Cách sử dụng giá trị Boolean trong JavaScript
Javascript căn bản | by
Trong JavaScript, Boolean là một kiểu dữ liệu quan trọng, chỉ có hai giá trị: true
(đúng) và false
(sai). Đây là nền tảng của các câu lệnh điều kiện, giúp kiểm soát luồng thực thi của chương trình. Nhờ Boolean, ta có thể kiểm tra điều kiện, xử lý logic và xây dựng các chức năng quan trọng như xác thực người dùng, hiển thị hoặc ẩn nội dung, và kiểm tra dữ liệu hợp lệ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách khai báo, sử dụng, cũng như ứng dụng thực tế của Boolean trong JavaScript.
Trong JavaScript, Boolean là một kiểu dữ liệu quan trọng, chỉ có hai giá trị: true
(đúng) và false
(sai). Kiểu dữ liệu này đóng vai trò then chốt trong lập trình, đặc biệt là trong các câu lệnh điều kiện và vòng lặp.
Tại sao cần sử dụng Boolean?
Boolean giúp kiểm soát luồng thực thi của chương trình và có nhiều ứng dụng quan trọng, chẳng hạn như:
Sử dụng trong câu lệnh điều kiện (if
, else
)
- Quyết định xem một đoạn mã có được thực thi hay không.
- Ví dụ: Kiểm tra xem người dùng đã đăng nhập chưa để hiển thị nội dung phù hợp.
Kiểm tra và kiểm soát luồng thực thi của chương trình
- Boolean giúp kiểm tra điều kiện lặp (
while
,for
). - Hỗ trợ kiểm tra trạng thái của ứng dụng (ví dụ: bật/tắt, đăng nhập/đăng xuất).
Xử lý logic trong các ứng dụng web
- Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào (ví dụ: email hợp lệ hay không).
- Kiểm tra quyền truy cập của người dùng trong hệ thống.
- Hiển thị hoặc ẩn nội dung động dựa trên điều kiện.
Với tầm quan trọng như vậy, Boolean là một phần không thể thiếu trong JavaScript. Trong các phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cách khai báo, sử dụng và ứng dụng Boolean một cách hiệu quả.
Khai báo và sử dụng giá trị Boolean trong JavaScript
Khai báo trực tiếp Boolean
Trong JavaScript, có thể khai báo giá trị Boolean trực tiếp bằng true
hoặc false
.
Ví dụ:
let isLoggedIn = true; // Biến thể hiện trạng thái đã đăng nhập let hasPermission = false; // Biến thể hiện trạng thái không có quyền truy cập